
24Th11
DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ NHANH Ở HÀ NỘI
Hà Nội là nơi thu hút rất nhiều người dân từ các tỉnh thành đến sinh sống, học tập, làm việc và lao động. Chính điều này làm phát sinh vấn đề đăng ký tạm trú với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải chỉ cần cứ ở là được xác nhận, có các điều kiện đi kèm nhất định.
1. Đăng ký tạm trú là gì?
Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập và làm việc trong một khoản thời gian nhất định. Tạm trú cũng được xem như cách xác minh chỗ ở hợp pháp tạm thời cho cá nhân.
Trước đây khi đi đăng ký tạm trú, người dân sẽ được cấp sổ tạm trú. Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thì cơ quan quản lý cư trú không còn cấp sổ tạm trú giấy cho người dân mà cập trực tiếp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Khi cần xác nhận nơi tạm trú, người dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú. Có thể nói, Giấy xác nhận thông tin cư trú chính là giấy tờ xác nhận nơi tạm trú của công dân.
2. Điều kiện xin xác nhận tạm trú
Để được xác nhận tạm trú, công dân phải có đăng ký tạm trú.
Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 30 ngày trở lên phải đăng ký tạm trú.
Tùy vào nhu cầu thực tế của từng cá nhân mà thời hạn tạm trú khác nhau nhưng tối đa là 02 năm và được gia hạn nhiều lần.
Lưu ý, 05 địa điểm không được đăng ký tạm trú mới là:
– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Theo Điều 23 Luật Căn cước công dân)
3. Trình tự, thủ tục xin xác nhận tạm trú
Công dân có thể xin xác nhận tạm trú bằng phương thức trực tiếp tại Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Về thủ tục:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Về hồ sơ xin xác nhận tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
– Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu của người yêu cầu
– Các giấy tờ khác liên quan
– Trường hợp thuê nhà thì sẽ có hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất củ chủ nhà.
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT01 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……………………………………..………………………………………..………………………..…………………
1. Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..….. 3. Giới tính:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
5. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………. ………….6. Email:………………………………………………………………………………………….
7. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
8. Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
9. Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:……………………………………………………… 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
14. Nội dung đề nghị(2):…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ với chủ hộ |
…..,ngày…….tháng….năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) | …..,ngày…..tháng….năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên) | …..,ngày……tháng…năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên) | …..,ngày….tháng…năm… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú.
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
4. DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ NHANH Ở HÀ NỘI CỦA LUẬT HUY HOÀNG
Luật Huy Hoàng cung cấp các dịch vụ:
– Hướng dẫn, cùng khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ gửi cho cơ quan có thẩm quyền;
– Cùng khách hàng thực hiện các thủ tục, giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình giải quyết. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước và giải quyết khi có yêu cầu.
Trên đây là bài viết về Dịch vụ đăng ký tạm trú nhanh ở Hà Nội hy vọng rằng bài viết này sẽ mang đến những nội dung thật sự bổ ích đến khách hàng khi chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục trên thực tế. Nếu cần chúng tôi hỗ trợ dịch vụ hãy liên hệ ngay với Luật Huy Hoàng theo thông tin dưới đây.